Ký hiệu của các phím chức năng, phím điều khiển bếp từ mỗi thương hiêu là khác nhau. Mặc dù vậy, nó vẫn có các ký hiệu chung trên bếp từ, và hãy xem các ký hiệu, ý nghĩa, chức năng, các sử dụng hiệu quả các ký hiệu trên bếp từ phổ biến nhất hiện nay để cùng nắm bắt và sử dụng một cách hiệu quả các bạn nhé:
Các thao tác kiểm tra bếp từ, test thử bếp từ là bước vô cùng quan trọng khi mua bếp từ về nhà. Ngoài việc kiểm tra kỹ về chất liệu, thiết kế, giá cả, việc am hiểu về các ký tự bếp từ cũng là một phần quan trọng khi mua bếp. Đặc biệt, là các ký hiệu trên bếp từ nhập khẩu. Bởi nó không có các hướng dẫn chữ trên bảng điều khiển mà chỉ hiển thị các ký hiệu lạ mắt
Khác với việc khi nấu bằng bếp ga, chị em chỉ cần bật, tắt, xoay núm điều khiển cơ học là có thể nấu ăn thì bếp từ được thực hiện hoàn toàn bằng các phím chứa ký hiệu. Nhiều người “dở khóc dở cười” vì không biết các ký hiệu bếp từ chính là cách để bạn sử dụng bếp hiệu quả, an toàn và lâu bền nhất
Nếu bạn chuẩn bị mua bếp từ hoặc mới mua bếp từ nhưng chưa biết tên các ký hiệu trên bếp từ, ý nghĩa, chức năng của từng ký hiệu đặc biệt. Hãy cùng chúng tôi lần lượt giải mã các ký hiệu trên bếp từ phổ biến nhất hiện nay nhé!
1 Các ký hiệu được in lên mặt bếp
Phím khởi động nấu ăn của bếp từ ( ON / OFF )
Hầu hết ký hiệu bếp từ đều có phím khởi động giống nhau
Cách sử dụng cũng khá dễ hiểu và đơn giản, các bạn chỉ cần nhấn vào ký hiệu trên bếp từ phím on/off và chờ khoảng 10 giây khi bảng điều khiển sáng lên là bếp khởi động và sẵn sàng để nấu.
Ký hiệu khóa trẻ em an toàn
Ký hiệu hình chiếc khóa trên bếp từ cho phép các bạn có thể khóa bảng điều khiển khi đang đun nấu để tránh tình trạng trẻ con, người già chạm vào bếp. Ký hiệu bếp từ này khá phổ biến và hầu hết các bếp từ đều được trang bị.
Hẹn giờ nấu ăn
Trong các ký hiệu trên bếp từ, ký hiệu hẹn giờ rất dễ nhận diện bởi nó thường có icon hình chiếc đồng hồ chỉ thời gian.
Khi kích hoạt phím hẹn giờ, các bạn có thể hẹn giờ theo nhu cầu của mình, cực kỳ tiện lợi và an toàn.
Ký hiệu tăng công suất trên bếp từ
Các bếp từ đều trang bị các ký hiệu tăng công suất bằng dấu “+” để tăng nhiệt độ và công suất nấu.
các bếp từ cao cấp thường có nút công suất từ 0 đến 9 để các bạn chọn lựa.
Ký hiệu giảm công suất trên bếp từ
Đây được xem là ký hiệu bếp từ cho phép bạn giảm công suất, giảm nhiệt độ, na ná như việc các bạn đã tăng công suất bếp.
Chức năng Booster nấu siêu nhanh
Ký hiệu bếp từ như hình minh họa + b là chế độ Booster nấu ăn siêu nhanh được trang bị ở hầu hết các thiết bị bếp từ cao cấp hiện nay. Ngoài ra, không nhất thiết loại bếp từ nào cũng có tính năng này.
Chọn vùng nấu
Nếu các bạn có bếp từ đôi, ba, hoặc bốn vùng nấu. Các bạn sẽ được chọn vùng nấu độc lập bằng các ký hiệu trên bếp từ, hiển thị vùng nấu bên trái, bên phải hoặc giữa tùy vào thiết kế từng bếp.
Phím điều khiển chức năng
Ký hiệu bếp từ hình bàn tay giúp bạn có thể điều khiển các chức năng nấu dễ dàng và đơn giản.
Ký hiệu bếp từ cho phép nấu lẩu
Nhiều loại bếp từ cho phép nấu lẩu với tính năng riêng. Nếu bạn thấy các ký hiệu trên bếp từ có icon hình nồi lẩu. Các bạn có thể dễ dàng và đơn giản tạo cho gia đình một bữa ăn lẩu bằng bếp từ.
Ký hiệu trên bếp từ cho phép nướng BBQ
hao hao như chức năng lẩu, nếu thấy ký hiệu bếp từ có hình xiên nướng thịt trên bảng điều khiển bếp từ. Các bạn có thể chế biến các món nướng trên chính bếp từ của gia đình mình khi bấm phím điều khiển này.
Chế độ chiên xào
với các món chiên xào, bếp từ có ký hiệu riêng để bạn chọn lựa như hình minh họa bên cạnh.
Chế độ đun nước
Nếu thấy các ký hiệu trên bếp từ có icon hình chiếc ấm nước. Đây được xem là tính năng riêng dành cho việc đun nước trên bếp từ.
2 Các ký hiệu báo lỗi bếp trong quá trình sử dụng:
Màn hình LED hiện ký hiệu E0, AD
E0 là ký hiệu báo lỗi trên mặt bếp không có nồi hoặc chất liệu nồi không bắt từ . Còn AD là báo mặt đáy của xoong nồi không bằng phẳng. Lúc này bạn chỉ cần đặt nồi nên bếp để nấu hoặc kiểm tra chất liệu nồi có nhiễm từ bằng cách dùng nam châm để hút. Để chắc chắn bạn nên dùng các loại nồi nấu chuyên dụng có ký hiệu nồi sử dụng cho bếp từ hoặc dùng đĩa chuyển nhiệt dành riêng cho bếp từ.
Màn hình LED hiện ký hiệu E1
Trong các ký hiệu trên bếp từ thì ý nghĩa của lỗi E1 là tình trạng của bếp từ đang rất nóng nguyên nhân có thể do bếp từ đã đun trong thời gian quá lâu với công suất cao hoặc quạt thông gió bị bụi bẩn khiến không khí nóng không thoát ra ngoài được. Lúc này bạn hãy tắt để bếp nghỉ trong vòng 10 phút và kiểm tra quạt thông gió, vệ sinh bếp từ lại nếu cần sau đó sử dụng lại bình thường
Màn hình LED hiện ký hiệu E3, E4
Ký hiệu E3 có ý nghĩa nguồn điện vào bếp từ quá thấp còn E4 là nguồn điện quá cao bếp từ sử dụng nguồn điện 220V giống với điện lưới của nước ta nếu dòng điện thấp hơn 170V hay cao hơn 220V bếp sẽ báo lỗi E3 hoặc E4 và bạn cần kiểm tra lại nguồn điện của gia đình
Màn hình LED hiện ký hiệu E2
Bếp hiển thị lỗi nghĩa là trong nồi nấu của bạn không có chứa thức ăn.
Cách khắc phục: Nếu trong nồi không có thức ăn bạn hãy cho thức ăn vào để đun nấu bình thường.
Nếu mã báo lỗi này vẫn không biến mất khi nồi có thức ăn rồi thì bạn cần phải tắt bếp và để bếp hạ nhiệt trong ít nhất 10 phút. Sau đó, bật bếp và đặt nồi trở lại để tiếp tục quá trình nấu ăn đang bị dở dang.
Màn hình LED hiện ký hiệu E5, E6
Trong các ký hiệu trên bếp từ thì ý nghĩa của ký hiệu E5 là Trở cảm biến (IGBT) bị quá nhiệt, giống với việc bếp quá nóng bạn chỉ cần tắt để bếp nghỉ khoảng 10 phút sau đó sử dụng lại bình thường.
Màn hình LED hiện ký hiệu E7, E8
Ký hiệu E7, E8 trên bếp từ thường xuất hiện khi bếp từ kết hợp hồng ngoại bị hở mạch điện, hở điện trở gây nguy hiểm cho người nấu nướng. Tuy nhiên trong trường hợp bếp từ bị mát điện thì bạn nên gọi nhân viên bảo hành, nhân viễn kỹ thuật để được hỗ trợ không nên tự ý tháo lắp gây nguy hiểm hoặc hỏng học không mong muốn.
Màn hình LED hiện ký hiệu E9
Khi ký hiệu E9 báo trên màn hình đen LED cũng giống với các ký hiệu trên bếp từ E7, E8 bạn nên tìm sự trợ giúp của nhân viên kỹ thuật với ký hiệu này có ý nghĩa là bếp đang mất kiểm soát nhiệt độ cực kỳ ko an toàn. Cần tắt bếp ngay và liên hệ với bộ phận kỹ thuật để được giải quyết.
Màn hình LED hiện ký hiệu EF
Tính năng cảm biến của bếp từ hoạt động rất hiệu quả khi mặt bếp có dấu hiệu ướt do thức ăn bị trào ra hoặc mặt bếp bị ướt, mặt bếp sẽ báo ký hiệu EF lúc này bạn nên tắt bếp và vệ sinh mặt bếp từ cho khô sạch sẽ.
3 Những lưu ý cần biết khi sử dụng bếp từ
3.1 Kiểm tra điện áp định mức của bếp từ và hệ thống điện trong nhà trước khi sử dụng
Đây có lẽ là bước đầu tiên trước khi bạn sử dụng bất kì một thiết bị điện nào cũng phải kiểm tra đó là là xem điện áp định mức của chúng là bao nhiêu. Một số loại bếp từ của nước ngoài được thiết kế để hoạt động với điện áp 100V nên muốn sử dụng được ở điện áp 220V, bạn phải trang bị thêm biến hạ áp có công suất đủ lớn, tránh trường hợp nguồn điện không ổn định lúc có, lúc không, thường xuyên quá áp, sụt áp… rất dễ gây ra cháy nổ và hư hại cho bếp.
Sau đó bạn cần tính xem tổng công suất tiêu thụ điện trong gia đình là bao nhiêu để xem đường dây, công tơ điện có chịu nổi hay không. Nếu không, bạn cần trang bị thêm các thiết bị điện cần thiết để đảm bảo an toàn cho hệ thống điện hoạt động an toàn, không quá tải.
3.2 Đặt bếp từ ở vị trí hợp lý
Bếp từ hoạt động theo nguyên lý cảm biến từ của dòng điện tạo thành nhiệt khi nấu, nên bạn cần đặt cách bếp 3 mét hoặc tốt nhất không để gần máy ghi âm, ghi hình, máy thu hình (ti vi) và các thiết bị gia dụng vì dễ bị nhiễm từ gây hỏng hóc. Một lưu ý đặc biệt khi sử dụng bếp từ đối với người đeo máy kích nhịp tim hoặc đeo bất kì một thiết bị hỗ trợ sức khỏe nào khác có khả năng bị nhiễm từ thì không nên tiếp xúc với bếp tránh bị nhiễm từ gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
Ngoài ra , bạn nên đặt bếp cách xa hơi nóng, hơi nước, không để quá gần các vật dụng khác như chậu rửa hay lò vi sóng. Môi trường sử dụng bếp từ lý tưởng có nhiệt độ dao động từ 10 đến 40 độ C.
3.3 Nồi cho bếp từ
So với các loại bếp khác, thì bếp từ có một nhược điểm đó là khá kén chọn nồi dùng cho nó. Bởi cơ chế hoạt động là chỉ nhận những vật dẫn có đáy nhiễm từ nên bạn phải sử dụng các loại nồi chuyên dụng cho bếp từ là nồi sắt, nồi sắt tráng men (những vật dễ bị nhiễm từ). Nếu bạn muốn sử dụng bất cứ một loại nồi nào khác thì cần phải có thêm một vật dẫn là một miếng sắt phẳng, sạch, có cảm ứng từ đặt dưới đáy nồi hay sử dụng tấm lót bếp từ.
3.4 Cách sử dụng bếp từ
Chỉ khi đặt nồi phù hợp trong phạm vi quy định trên mặt bếp rồi mới bật công tắc điện và điều chỉnh nhiệt độ đến mức cần thiết. Chú ý khi rán, rang thức ăn không được rời khỏi bếp, vì nếu để quên bếp quá nóng sẽ gây hại cho bếp. Phải tránh nồi nấu không có thức ăn hoặc rang khô gây cháy hoặc hỏng mặt bếp.
Lưu ý: Không đặt dao, dĩa, bát tráng men, nắp lọ, vung nồi sắt lên mặt bếp. Không sờ tay lên mặt bếp khi đang nấu.
3.5 Sau khi sử dụng xong
Dùng bếp xong, chỉnh nhiệt độ xuống mức thấp nhất, sau đó tắt công tắc nguồn điện, và lấy nồi xuống. Đợi cho đến khi bếp nguội, dùng vải ướt chấm một ít nước tẩy rửa chuyên biệt để lau chùi mặt bếp ( bạn có thể thay thế nước tẩy rửa bằng chanh hoặc dấm để lau đi những vết bẩn khó bong). Không được dùng các hoá chất mạnh, dầu hoả, bàn chải sắt, trực tiếp dội nước v.v… để rửa bếp. Khi dùng cũng phải để ý không cho cơm canh thức ăn trào lên mặt bếp. Để lâu không dùng phải lau chùi sạch sẽ đóng gói để bảo quản. Đây cũng là một lưu ý khi sử dụng bếp từ giúp bạn an toàn hơn và duy trì được tuổi thọ của bếp từ cao hơn.
3.6 Xử lý khi bếp từ bị hỏng hóc
Trong quá trình sử dụng, nếu không may bếp từ nhà bạn có xảy ra hiện tượng hỏng hóc mà bạn không biết nguyên nhân và sửa chữa ra sao thì đừng tự mày mò tìm hiểu, hãy liên hệ với chuyên gia mà bạn biết hoặc nhà cung cấp để chuyên viên kỹ thuật nhiều kinh nghiệm của chúng tôi sửa chữa và bảo dưỡng.
Mỗi ký hiệu bếp từ thể hiện một chức năng nấu ăn, một ý nghĩa và cách sử dụng riêng biệt. Mong rằng các ký hiệu trên bếp từ phổ biến nhất mà thiết bị bếp chúng tôi đã chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc làm quen với bảng điều khiển chiếc bếp từ mới của mình và sử dụng hiệu quả.